🔢Intro about number system
Overview
Mỗi dòng bộ xử lý có các tập instruction riêng để xử lý các thao tác khác nhau như nhận đầu vào từ bàn phím, hiển thị thông tin trên màn hình và thực hiện nhiều công việc khác. Tập các instructions này được gọi là 'machine language instruction'.
Ưu điểm của Assembly language:
Giúp ta hiểu các các chương trình giao tiếp với hệ điều hành, bộ xử lí và BIOS.
Cách bộ xử lí truy cập và thực hiện lệnh.
Nó đòi hỏi ít bộ nhớ và thời gian thực hiện.
Nó phù hợp cho các công việc quan trọng về thời gian xử lí.
Data sizes
1 byte = 8 bits
1 word == 2 bytes
1 Double word == 4 bytes
1 Quad word == 8 bytes
Number systems
0
0
0
1
1
1
2
10
2
3
11
3
4
100
4
5
101
5
6
110
6
7
111
7
8
1000
8
9
1001
9
10
1010
A
11
1011
B
12
1100
C
13
1101
D
14
1110
E
15
1111
F
Thanh ghi (Register)
Ở đây, tôi sẽ nói về một vài thanh ghi tiêu biểu như:
rsp = stack pointer register
rbp = base pointer register
rdi là tham số thứ 1
rsi là tham số thứ 2
rdx, rcx: lần lượt là các tham số thứ 3 4.
Với nội dung bài thứ nhất thì tôi sẽ dừng lại tại đây. Bạn chỉ cần nắm vững được những cái tôi đưa ra tại đây thì bạn có thể học cùng tôi ở những bài sau được rồi. Trong quá trình thử thách diễn ra thì mọi thắc mắc có thể liên hệ qua mail: "0nlyy0uteam1002@gmail.com"
Last updated